Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối vs Hidro là 3,6.Đun nóng hh 1 thời gian rồi đưa về đk ban đầu thì đc hh ms có tỉ khối vs hidro là 4,5.
a, tính thành phần % về thể tích cảu mỗi khí trong hh trước và sau pư
b, Tính hiệu suất
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối so với hidro là 3,6. Sau khi đun nóng hỗn hợp trên một thời gian với bột sắt thì thu được hỗn hợp N2, H2 và NH3 có tỉ khối so với hidro là 4,5. Tính phần trăm thể tích của hỗn hợp trước và sau phản ứng
Gọi hh khí ban đầu là X và hh khí sản phẩm là Y.
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=3,6\rightarrow M_X=3,6.2=7,2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{n_{N_2}}{n_{H_2}}=\dfrac{7,2-2}{28-7,2}=\dfrac{5,2}{20,8}=\dfrac{1}{4}\) ( quy tắc đường chéo )
Gọi x là số mol N2 tham gia phản ứng.
PTHH:
\(N_2+3H_2\xrightarrow[Fe]{t^o}2NH_3\)
Trc p/ư: 1 4
p/ư: x 3x 2x (mol)
sau p/ư: 1-x 4-3x 2x
\(\rightarrow n_Y=1-x+4-3x+2x=5-2x\left(mol\right)\)
\(d_{\dfrac{Y}{H_2}}=4,5\rightarrow M_Y=4,5.2=9\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
BTKL: mX = mY
\(m_Y=1.28+4.2=36\left(g\right)\)
\(\rightarrow\dfrac{36}{9}=5-2x\)
\(\rightarrow x=0,5\)
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn:
\(\dfrac{1}{1}< \dfrac{4}{3}\) --> N2 hết, H2 dư.
Trước:
\(\%V_{N_2}=\dfrac{1.22,4}{5.22,4}.100\%=20\%\)
\(\%V_{H_2}=100\%-20\%=80\%\)
Sau:
\(\%V_{NH_3}=\dfrac{1.22,4}{4.22,4}.100\%=25\%\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{\left(1-0,5\right).22,4}{4.22,4}.100\%=12,5\left(\%\right)\)
\(\%V_{H_2}=\dfrac{\left(4-1,5\right).22,4}{4.22,4}.100\%=62,5\%\)
hỗn hợp khí a gồm n2 và h2 có tỉ khối đối với h2 là 3 6. nung nóng một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thu được hỗn hợp khí B gồm 3 khí N2, H2 và NH3 có tỉ khối đối với H2 bằng 4,5.
a, Tính % về thể tích mỗi khí trong A và B.
b, Tính hiệu suất phản ứng
\(n_A=1\left(mol\right)\)
\(n_{N_2}=a\left(mol\right),n_{H_2}=b\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(m_A=28a+2b=7.2\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right):a=0.2,b=0.8\)
\(\%N_2=20\%,\%H_2=80\%\)
\(n_{N_2\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(N_2+3H_2⇌2NH_3\)
\(0.2......0.8\)
\(a.......3a.........2a\)
\(0.2-a.0.8-3a....2a\)
\(M_B=\dfrac{\left(0.2-a\right)\cdot28+\left(0.8-3a\right)\cdot2+2a\cdot17}{0.2-a+0.8-3a+2a}=9\)
\(\Leftrightarrow a=0.1\)
\(\%N_2=12.5\%\)
\(\%H_2=62.5\%\)
\(\%NH_3=25\%\)
\(H\%=\dfrac{0.1}{0.2}\cdot100\%=50\%\)
Coi $n_A = 1(mol)$
Gọi $n_{N_2} = a ; n_{H_2} = b$
$M_A = 3,6.2 = 7,2$
Ta có:
$a + b = 1$
$28a + 2b = 7,2(a + b)$
Suy ra a = 0,2; b = 0,8
Vậy $\%V_{N_2} = \dfrac{0,2}{1}.100\% = 20% ; \%V_{H_2} = 80\%$
Gọi hiệu suất là a
$N_2 + 3H_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2NH_3$
Ta thấy : $n_{N_2} : 1 < n_{H_2} : 3$ nên hiệu suất tính theo $N_2$
$n_{N_2\ pư} = 0,2a(mol)$
Theo PTHH :
$n_{H_2\ pư} = 0,6a(mol) ; n_{NH_3} = 0,4a(mol)$
$m_B = m_A = 7,2(gam)$
$\Rightarrow n_B = \dfrac{7,2}{4,5.2} = 0,8$
Khí B gồm :
$N_2 : 0,2 - 0,2a(mol)$
$H_2 : 0,8 - 0,6a(mol)$
$NH_3 : 0,4a(mol)$
Suy ra : 0,2 - 0,2a + 0,8 - 0,6a + 0,4a = 0,8
Suy ra a = 0,5 = 50%
Vậy B gồm :
$N_2 : 0,1(mol)$
$H_2 : 0,5(mol)$
$NH_3 : 0,2(mol)$
$\%V_{N_2} = \dfrac{0,1}{0,8}.100\% = 12,5\%$
$\%V_{H_2} = \dfrac{0,5}{0,8}.100\% = 62,5\%$
$\%V_{NH_3} = 25\%$
Cho 11,2 (l) hỗn hợp khí gồm N2 và NO, có tỉ khối của hỗn hợp khí so vs Hidro là 14,5. Tính khối lượng của hh khí.
$n_{khí} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$M_{khí} = 2M_{H_2} = 14,5.2 = 29(g/mol)$
$\Rightarrow m_{khí} = M.n = 29.0,5 = 14,5(gam)$
Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa hh khí X gồm SO2 và O2 (có măt V2O5 với thể tích không đáng kể), tỉ khối của hh X so với khí H2 là 28
Nung nóng bình để pưhh xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thu được hh khí Y
Tính tỉ khối hh Y so với khí H2, biết hiệu suất pứ là 80%
Áp dụng đường chéo, ta có:
28..............................5.2
..............3.6*2...................... nN2/nH2 = 1/4
2...............................20.8
.........N2 + 3H2 <-----> 2NH3
Bđầu: 1.........4.................0
Pứ: ...x.........3x..............2x
Sau: 1-x.......4-3x............2x
Ta có: m trước = m sau => 7.2nt = 8ns
=> nt/ns = 10/9
=> 5/(5 - 2x) = 10/9
=> x = 0.25
Vậy H% = x/1 = 0.25% (tính theo N2 vì tỉ lệ bđầu so với hệ số tỉ lượng thì H2 dư nhiều hơn N2)
tìm thành phần % về thể tích của:
a) hh khí H2 và N2 có dhh/H2=6
b) hh CH4, C2H2 đồng khối lượng
c) hỗn hợp khí O3 (ozon) và O2 cỏ tỉ khối hơi co với H2 là 18
d) Cho một hỗn hợp khó gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 24
ta có dhh/H2=6--->Mtrung bình hỗ hợp khí =6*2=12
bạn dùng sơ đồ đường chéo mk làm mẫu phần a kau còn lại tương tự nha
nN2 (28) 12-2=10
nH2 (2) 12 28-12=16 ta có % thể tich = % về sô mol ----> %Vh2=\(\frac{16}{10+16}\)=61,5 %( xấp xỉ nha) %VN2 = 100-61,5=38,5%
hh khí A(đktc) gồm có 17,92l gồm khí SO2 và O2,thỉ khối của khí A so vs H2=28.nung nóng hh vs 1 ít xt V2O5 1 thời gian vs hiệu suất đạt 75% thì thu được hh khí B.tính tỉ khối của khí B so vs h2
1/ Hỗn hợp khí A gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với hidro là 8.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Người ta cho 11,2 lít A vào bình thép rồi bật tia lửa điện để thực hiện phản ứng giữa N2 và H2, tạo khí NH3. Sau một thời gian, hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hiđro là 6,5. Tính hiệu suất của phản ứng trên.